|
|
|
|
Chọn hướng nhà theo phong thủy |
 |
|
Một ngôi nhà đẹp, một cuộc sống an lành, hạnh phúc là điều mà ai cũng mong muốn trong mỗi chúng ta. Vì vậy khi mua đất mua nhà chúng ta phải xem xét thật cẩn thận và kỹ lưỡng. Nó có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai phát triển của gia đình. Việc chọn hướng nhà theo phong thủy là rất cần thiết
Một ngôi nhà đẹp, một cuộc sống an lành, hạnh phúc là điều mà ai cũng mong muốn trong mỗi chúng ta. Vì vậy khi mua đất mua nhà chúng ta phải xem xét thật cẩn thận và kỹ lưỡng. Nó có ảnh hưởng rất lớn tới tương lai phát triển của gia đình. Việc chọn hướng nhà theo phong thủy là rất cần thiết.
I/ Đối với phong thủy nhà ở điều cần quan tâm nhất là cửa chính. Cửa chính là lối dẫn khí vào nhà, sự suy vượng lành dữ của nó có ảnh hưởng quyết định đến phong thủy của nhà ở. Ngôi nhà cần phải có 2 yếu tố: tọa và hướng II/ Vậy tọa và hướng là gì ? - Chủ thể phần sau ngôi nhà là tọa - Phía trước mặt của cửa chính nhà hướng tới chính là hướng - Tọa hướng của ngôi nhà là một đường thẳng 180 độ ví dụ : Tọa Bắc thì hướng là hướng Nam III/ Mạng của mỗi người là gì ? Sinh mạng mỗi người mỗi khác nhau, nhà ở kiêng kỵ khác nhau, mỗi người có một quẻ mệnh và quẻ trạch khác nhau. Căn cứ vào 2 quẻ này để chọn nhà. Thế nào là quẻ mệnh, cách tìm quẻ mệnh. Quẻ mệnh lấy năm sinh làm chuẩn, hay nói cách khác người sinh cùng năm cùng quẻ mệnh (nam khác nữ). Chú ý mệnh ở đây khác với mệnh người tức mệnh tử vi. Ví dụ người nam sinh năm 1946 Bính Tụất mệnh tử vi mệnh thổ, đất nóc nhà, mệnh về nhà ở là mệnh ly hỏa Năm Sinh (1) Mệnh Nam (2) Mệnh Nữ (3) Quẻ của người sinh năm 1901: 1901- Tân Sửu Ly Hỏa Càn Kim. Giải thích: 1901 là năm sinh. Tân Sửu tức là tuổi của người đó Ly - Hỏa là quẻ nếu chủ nhà là nam Càn - Kim là quẻ tử vi nếu chủ nhà là nữ Bảng tính: 1901- Tân Sửu - Ly Hỏa - Càn Kim 1902- Nhâm Dần - Cấn Thổ - Đoài Kim 1903- Quý Mão - Đoài Kim - Cấn Thổ 1904- Giáp Thìn - Càn Kim - Ly Hỏa 1905- Ất Tỵ - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1906- Bính Ngọ - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1907- Đinh Mùi - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1908- Mậu Thân - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1909- Kỷ Dậu - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1910- Canh Tuất - Ly Hỏa - Càn Kim 1911- Tân Hợi - Cấn Thổ - Đoài Kim 1912- Nhâm Tý - Đoài Kim - Cấn Thổ 1913- Quý Sửu - Càn Kim - Ly Hỏa 1914- Giáp Dần - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1915- Ất Mão - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1916- Bính Thìn - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1917- Đinh Tỵ - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1918- Mậu Ngọ - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1919- Kỷ Mùi - Ly Hỏa - Càn Kim 1920- Canh Thân - Cấn Thổ - Đoài Kim 1921- Tân Dậu - Đoài Kim - Cấn Thổ 1922- Nhâm Tuất - Càn Kim - Ly Hỏa 1923- Quý Hợi - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1924- Giáp Tý - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1925- Ất Sửu - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1926- Bính Dần - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1927- Đinh Mão - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1928- Mậu Thìn - Ly Hỏa - Càn Kim 1929- Kỷ Tỵ - Cấn Thổ - Đoài Kim 1930- Canh Ngọ - Đoài Kim - Cấn Thổ 1931- Tân Mùi - Càn Kim - Ly Hỏa 1932- Nhâm Thân - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1933- Qúy Dậu - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1934- Giáp Tuất - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1935- Ất Hợi - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1936- Bính Tý - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1937- Đinh Sửu - Ly Hỏa - Càn Kim 1938- Mậu Dần - Cấn Thổ - Đoài Kim 1939- Kỷ Mão - Đoài Kim - Cấn Thổ 1940- Canh Thìn - Càn Kim - Ly Hỏa 1941- Tân Tỵ - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1942- Nhâm Ngọ - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1943- Qúy Mùi - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1944- Giáp Thân - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1945- Ất Dậu - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1946- Bính Tuất - Ly Hỏa - Càn Kim 1947- Đinh Hợi - Cấn Thổ - Đoài Kim 1948- Mậu Tỵ - Đoài Kim - Cấn Thổ 1949- Kỷ Sửu - Càn Kim - Ly Hỏa 1950- Canh Dần - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1951- Tân Mão - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1952- Nhâm Thìn - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1953- Quý Tỵ - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1954- Giáp Ngọ - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1955- Ất Mùi - Ly Hỏa - Càn Kim 1956- Bính Thân - Cấn Thổ - Đoài Kim 1957- Đinh Dậu - Đoài Kim - Cấn Thổ 1958- Mậu Tuất - Càn Kim - Ly Hỏa 1959- Kỷ Hợi - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1960- Canh Tý - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1961- Tân Sửu - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1962- Nhâm Dần - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1963- Quý Mão - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1964- Giáp Thìn - Ly Hỏa - Càn Kim 1965- Ất Tỵ - Cấn Thổ - Đoài Kim 1966- Bính Ngọ - Đoài Kim - Cấn Thổ 1967- Đinh Mùi - Càn Kim - Ly Hỏa 1968- Mậu Thân - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1969- Kỷ Dậu - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1970- Canh Tuất - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1971- Tân Hợi - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1972- Nhâm Tý - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1973- Quý Sửu - Ly Hỏa - Càn Kim 1974- Giáp Dần - Cấn Thổ - Đoài Kim 1975- Ất Mão - Đoài Kim - Cấn Thổ 1976- Bính Thìn - Càn Kim - Ly Hỏa 1977- Đinh Tỵ - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1978- Mậu Ngọ - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1979- Kỷ Mùi - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1980- Canh Thân - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1981- Tân Dậu - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1982- Nhâm Tuất - Ly Hỏa - Càn Kim 1983- Quý Hợi - Cấn Thổ - Đoài Kim 1984- Giáp Tý - Đoài Kim - Cấn Thổ 1985- Ất Sửu - Càn Kim - Ly Hỏa 1986- Bính Dần - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1987- Đinh Mão - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1988- Mậu Thìn - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1989- Kỷ Tỵ - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1990- Canh Ngọ - Khảm Thủy - Cấn Thổ 1991- Tân Mùi - Ly Hỏa - Càn Kim 1992- Nhâm Thân - Cấn Thổ - Đoài Kim 1993- Qúy Dậu - Đoài Kim - Cấn Thổ 1994- Giáp Tuất - Càn Kim - Ly Hỏa 1995- Ất Hợi - Khôn Thổ - Khảm Thủy 1996- Bính Tý - Tốn Mộc - Khôn Thổ 1997- Đinh Sửu - Chấn Mộc - Chấn Mộc 1998- Mậu Dần - Khôn Thổ - Tốn Mộc 1999- Kỷ Mão - Khảm Thủy - Cấn Thổ 2000- Canh Thìn - Ly Hỏa - Càn Kim Phân loại quẻ mệnh có 2 loại : Đông tứ và Tây tứ. Từ bảng tra trên ta thấy được quẻ mệnh của mình. Nếu thuộc mạng : ==> Thủy, mộc, hỏa là người thuộc mệnh Đông tứ mệnh ==> Thổ, kim thì người đó thuộc mệnh Tây tứ mệnh. Thế nào là quẻ trạch, phân loại quẻ trạch, cách tìm quẻ trạch quẻ trạch của nhà ở được phân loại theo hướng vị Đông tứ trạch và Tây tứ trạch: ==> Hướng Đông, Đông Nam, Nam hoặc Bắc thuộc Đông tứ trạch. ==> Hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam thuộc Tây tứ trạch. Như vậy, ta đã biết thế nào là quẻ mệnh gồm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh. Quẻ trạch gồm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Cách tìm quẻ trạch: Đông tứ trạch Tây tứ trạch - "Chấn" trạch tọa đông - "Tốn" trạch tọa đông nam - "Ly" trạch tọa nam - "Khảm" trạch tọa bắc - "Khôn" trạch tọa tây nam - "Đoài" trạch tọa tây - "Càn" trạch tọa tây bắc - "Cấn" trạch tọa đông bắc IV/ Vấn đề đặt ra khi chọn nhà phải trạch mệnh tương phối nghĩa là : 1/ Người mệnh: đông tứ mệnh ở vào đông tứ trạch 2/ Người mệnh: tây tứ mệnh ở vào tây tứ trạch Là loại tương phối như vậy sẽ sinh cát là tốt hợp và ngược lại Hay nói cách khác: Đông tứ trạch thì hợp với Đông tứ mệnh - Tây tứ trạch thì hợp với Tây tứ mệnh Như vậy là mệnh và trạch (người và nhà ở) không cùng loại nên trạch mệnh không tương phối được thế là không tốt. ví dụ : 1/ Nếu người thuộc đông tứ mệnh nên chọn đông tứ trạch có chấn, tốn, khảm, ly để ở sẽ sinh lành. 2/ Nếu người thuộc tây tứ mệnh nên chọn tây tứ trạch có cấn, đoài, càn, khôn để ở sẽ sinh lành. V/ Quẻ mệnh dựa vào ai Quẻ mệnh lấy quẻ mệnh của người chủ trong gia đình (là người trụ cột trong gia đình). Nếu phong thủy ngôi nhà hợp có lợi cho chủ nhà nhiều tài lộc cả nhà được nhờ và ngược lại. Tóm lại, quẻ mệnh quẻ trạch tương phối phải xem cho chủ nhà. Ví dụ : chủ nhà là nam >>>> người sinh năm 1987 Đinh mão (nam), tra từ bảng quẻ mệnh, mệnh là Tốn Mộc "mộc" thuộc quẻ mệnh đông tứ mệnh nên chọn nhà ở đông tứ trạch, nghĩa là "tốn" trạch tọa đông nam (ngôi nhà tọa đông nam là hợp) nghĩa là phần sau ngôi nhà là đông nam (xem phần I chỉ rõ tọa và hướng) ví dụ : chủ nhà là nữ >>> Người sinh năm 1987 Đinh mão (nữ), tra bảng quẻ mệnh, quẻ mệnh là Khôn Thổ. "thổ" thuộc quẻ mệnh tây tứ mệnh nên chọn nhà ở tây tứ trạch, nghĩa là "khôn" trạch tọa tây nam (ngôi nhà tọa tây nam là hợp) nghĩa là phần sau ngôi nhà là tây nam.
Ý tưởng độc đáo hiện đại, mặt bằng tối ưu, kinh nghiệm kiến trúc trên 20 năm trong nghề, chuyên gia Phong thủy cao cấp giàu kinh nghiệm, tỉ mỉ chính xác đến từng chi tiết, chúng tôi luôn mang đến sự yên tâm hài lòng cho Quý khách.
Mọi thắc mắc Quý khách xin vui lòng liên hệ trực tiếp để được giải đáp và hỗ trợ.
Kính chúc Quý khách An Khang Thịnh Vượng!
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Kiến trúc Phong thủy & Xây dựng
Hotline: 0979 982 868 - 0906 248 939
|
|
|
Thông tin khác : |
|
|
|
|
|
|